Án phí ly hôn đơn phương tại Việt Nam

Án phí ly hôn đơn phương tại Việt Nam

Ly hôn là một quá trình không hề đơn giản và đôi khi còn gây ra những tranh cãi, mâu thuẫn. Đối với những người ly hôn đơn phương, việc đóng án phí ly hôn là một trong những điều quan trọng cần phải biết để có thể giải quyết vấn đề này một cách hợp lý và tránh được các tranh chấp pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ trình bày về án phí ly hôn đơn phương và các quy định liên quan đến việc này.

Án phí ly hôn đơn phương tại Việt Nam
Án phí ly hôn đơn phương tại Việt Nam

1. Khái niệm ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật. Theo Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, chỉ có tòa án mới có thẩm quyền ra án tuyên bố vợ chồng ly hôn và quyết định này sẽ có hiệu lực pháp luật.

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định rõ tại Điều 51, 55 và 56 rằng: Vợ, chồng hoặc cả hai đều có quyền yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn.

Nếu cả hai bên vợ chồng đều yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn, thì được gọi là “thuận tình ly hôn”.

Nếu chỉ một bên vợ hoặc chồng yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn, thì được gọi là “ly hôn theo yêu cầu của một bên” hay “ly hôn đơn phương”.

2. Các trường hợp ly hôn đơn phương có thể được chia thành ba loại như sau

TH1: Ly hôn đơn phương theo yêu cầu của một bên: Khi một trong hai bên vợ chồng đề nghị ly hôn và không đạt được thỏa thuận tại Tòa án, Tòa án sẽ giải quyết theo đúng quy định pháp luật. Điều kiện để được ly hôn là bên nào có hành vi bạo lực gia đình hoặc không thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ của một người vợ/chồng gây ra tình trạng khó sống chung, không thể duy trì mối quan hệ hôn nhân, hoặc mục đích của hôn nhân không đạt được.

TH2: Ly hôn đơn phương khi vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích: Nếu một trong hai bên vợ chồng đã bị tuyên bố mất tích và không có thông tin liên lạc được thì bên còn lại có thể yêu cầu ly hôn, và Tòa án sẽ giải quyết theo quy định pháp luật.

TH3: Ly hôn đơn phương khi bên vợ/chồng không còn nhận thức được và bị bạo hành gia đình: Khi một bên vợ/chồng mắc bệnh tâm thần hoặc bị bệnh khác khiến họ không thể tự quản lý hành vi của mình và trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây ra, người thân khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Điều kiện để được ly hôn là việc bạo hành gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của bên vợ/chồng bị bệnh, và Tòa án sẽ giải quyết theo quy định pháp luật.

Phải nộp bao nhiêu tiền án phí ly hôn đơn phương?
Phải nộp bao nhiêu tiền án phí ly hôn đơn phương?

3. Phải nộp bao nhiêu tiền án phí ly hôn đơn phương?

Theo quy định tại Điều 195 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015, sau khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu kèm theo, Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án nộp tiền tạm ứng án phí. Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.

Trong trường hợp ly hôn, nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn, không phụ thuộc vào việc Tòa án có chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Mức án phí tạm ứng dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm, là 300.000 đồng. Nếu người yêu cầu ly hôn đơn phương, thì họ phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng.

Nếu hai vợ chồng có tranh chấp về việc chia tài sản chung, thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng, họ còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp, tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia. Các mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch như sau (trích danh mục mức án phí, lệ phí tòa án, ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016).

Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí phải nộp
Dưới 6 triệu đồng 300.000 đồng
Từ 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng 20.000.000 đồng cộng với 4% số tiền vượt quá 400 triệu đồng
Từ 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng 36.000.000 đồng cộng với 3% số tiền vượt quá 800 triệu đồng
Từ 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng 72.000.000 đồng cộng với 2% số tiền vượt quá 2 tỷ đồng
Trên 4 tỷ đồng 112.000.000 đồng cộng với 0,1% số tiền vượt quá 4 tỷ đồng
Ai có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương?
Ai có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương?

4. Ai có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương?

Người vợ hoặc chồng;

Người vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích bởi Tòa án;

Người thân như cha, mẹ hoặc người thân khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vụ ly hôn đơn phương nếu một bên trong hôn nhân bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác khiến họ không thể tự quyết định hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình từ phía người chồng hoặc vợ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ.

5. Ai là cơ quan có thẩm quyền giải quyết?

Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ ly hôn đơn phương. Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi người yêu cầu ly hôn thường trú hoặc làm việc là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn.

6. Người nào phải nộp án phí ly hôn đơn phương?

Để xác định liệu có tranh chấp trong việc chia tài sản hay không, nếu không có tranh chấp, người yêu cầu ly hôn phải chịu trách nhiệm về án phí ly hôn đơn phương. Trong trường hợp có tranh chấp về tài sản, ngoài phí dân sự sơ thẩm 300.000 đồng, họ còn phải chịu trách nhiệm về án phí đối với phần tài sản tranh chấp tương ứng với giá trị của phần tài sản họ được chia.

Thực tế, nhiều người cho rằng việc đơn phương ly hôn sẽ rất khó khăn và thủ tục để đơn phương ly hôn sẽ vô cùng rắc rối. Tuy nhiên, đơn phương ly hôn không đến mức quá phức tạp như bạn nghĩ. Nếu bạn đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về hồ sơ, trình tự thủ tục cùng các căn cứ để đơn phương ly hôn thì quá trình này sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

Mong rằng thông tin trong bài viết sẽ giúp quý độc giả có thêm kiến thức về đơn phương ly hôn để thực hiện thủ tục này nhanh chóng, chính xác, và sớm được giải thoát khỏi cuộc sống hôn nhân khi đã rơi vào giai đoạn khó khăn.

Trân trọng!

phone-call

GỌI HỎI ĐÁP MIỄN PHÍ

Scroll to Top