Tổng hợp 32 đề và câu trả lời vấn đáp tài chính

Tổng hợp 32 đề và câu trả lời vấn đấp tài chính

       Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ tổng hợp 32 đề và câu trả lời vấn đấp tài chính ngắn gọn và đầy đủ nhất.


Nội dung bài viết

Đề 1

Câu 1: PB phạm vi áp dụng Thuế GTGT và Thuế TTĐB ? Cho ví dụ ?

      Thuế TTĐB

      TTTĐB là loại thuế đánh vào một số loại hàng hóa dịch vụ đặc biệt, cần điều tiết mạnh nhằm hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

      Phạm vi áp dụng của Thuế TTĐB áp dụng cho các chủ thể là tổ chức, cá nhân sản xuất, NK hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu thuế TTĐB mà NN muốn hạn chế tiêu dùng. Thuế TTĐB có diện đánh thuế hẹp, tập trung điều tiết một số hàng hóa và dịch vụ nhất định, không được nhà nước khuyến khích tiêu dùng. Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi, bổ sung 2016:

  • Hàng hóa: có rượu, bia, thuốc lá, xe ô tô dưới 24 chỗ, vàng mã, xăng, dầu
  • Dịch vụ: kinh doanh vũ trường, mát-xa, karaoke, casino, trò chơi điện tử có thưởng bằng máy jackpot, slot; kinh doanh đặt cược, gofl và xổ số

       Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: là các tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.Cơ sở kinh doanh sản xuất mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu kê khai và nộp đủ thuế tiêu thụ đặc biệt.

      Thuế GTGT

– Khái niệm thuế giá trị gia tăng: (Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

– Phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng: áp dụng đối với tất cả các hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh tiêu dùng ở Việt Nam trừ một số hàng hóa dịch vụ quy định tại Điều 5 Luật này. (Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng) do chủ thể là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu

Câu 2: Công ty Triệu Đô bán chất đốt có các hoạt động như sau:

        Thu được 10ty từ việc bán chất đốt –

        Thu được 5ty từ việc cho thuê mặt bằng văn phòng kinh doanh không sử dụng hết – thuộc cấp NSĐP

        Thu được 15000 tỷ chuyển nhượng ngoài ngành vốn.

        Hỏi DN phải nộp những loại thuế nào ? Tại sao ? Thuộc cấp NS nào ?

        DN phải nộp những loại thuế sau:

  • Khai thác chất đốt là thuế BVMT
  • Bán chất đốt: GTGT, có XK nếu bán ra nước ngoài
  • Thuế SDĐ nn từ việc cho thuê mặt bằng ( điểm d – K1 – Đ37)
  • Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng – thu nhập từ nguồn khác K2-DD3 Luật Thuế TNDN 2014

        Thuế BVMT và SDĐ là NSĐP

        Còn lại là NSTW hưởng 100%

Đề 2

        Câu 1: Phân tích cơ sở xây dựng hệ thống NSNN

        Hệ thống NSNN là một thể thống nhất được tạo thành bởi các bộ phận cấu thành là các khâu NS độc lập nhưng giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ thu, chi của mình. Tổ chức hệ thống NSNN là việc tổ chức, sắp xếp các nguồn thu, nhiệm vụ chi trong BMNN theo một trật tự nhất định và hệ thống NSNN VN được xây dựng theo mô hình HT NSNN lồng ghép với NS cấp dưới là một bộ phận của NS cấp trên

        Như vậy cơ sở để xây dựng nên hệ thống NSNN là là hoạt động phân cấp quản lý và hoạt động phân cấp quản lý là quá trình phân giao nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm nhất định cho địa phương trong hoạt động quản lý NSNN. Vì vậy khả năng thu và nhu cầu chi cùng với hệ thống các đơn vị hành chính là bộ phận cấu thành hay các khâu của hệ thống NSNN

       Thứ nhất, hệ thống các đơn vị hành chính, theo chiều dọc các đơn vị hành chính của BMNN có Chính phủ là cơ quan đứng đầu cao nhất trong hệ thống hành pháp, thuộc Trung ương và Địa phương có UBND cấp Tỉnh, Huyện và Xã cũng như HĐND các cấp là các đơn vi hành chính tại địa phương. Tương ứng với quy định tại Điều 6 của Luật NSNN 2015 theo cách phân loại thứ hai thì Hệ thống NSNN có 4 cấp là TW, T, H, X tương ứng với 4 cấp đơn vị hành chính thực hiện hoạt động chấp hành bản dự toán NS đã được QH thông qua trước ngày 15/11 và có hiệu lực trong vong 1 năm dương lịch theo quy định tại Điều 14 của Luật NSNN 2015. Các cấp NS tổ chức theo chiều dọc từ TW đến địa phương cùng với hoạt động phân cấp quản lý ngân sách địa phương là một bộ phân của NSTW, ngân sách cấp dưới là bộ phận của ngân sách cấp trên đã tạo nên điều kiện cần cho một hệ thống NSNN hoàn chỉnh

        Thứ hai là khả năng thu và nhu cầu chi của các cấp chính quyền là điều kiện đủ để xây dựng nên hệ thống NSNN hoàn chỉnh. Các cấp chính quyền ở TW và địa phương đã được phân cấp, thực hiện chấp hành ngân sách đó là việc thực hiện các hoạt động thu và chi trong một năm ngân sách đã được giao nhằm giúp Nhà nước quản lý và thực hiện chức năng đối với xã hội. Nhu cầu chi và khả năng thu của các cấp chính quyền phụ thuộc nhiều vào dự toán số liệu cụ thể đã được giao, chấp hành trong một khuôn khổ nguyên tắc nhất định của NSNN đã được QH thông qua. Thông qua các hoạt động thu và chi của các cấp chính quyền đã giúp cho NN thực hiện được vai trò, chức năng của NN đối với xã hội, phù hợp với mục đích và vai trò của NSNN

        Câu 2:

        Cty A thực hiện các hoạt động sau:

        1, Chuyển quyền SDĐ

        2, Liên doanh với Cty Hàn Quốc

        3, Hoàn thuế GTGT

        Hỏi: Trong trường hợp nào Cty A được hoàn thuế GTGT và Nghĩa vụ thuế mà Cty A nộp

       Trường hợp Hoàn thuế GTGT sẽ được hoàn thuế với điều kiện là trong trường hợp này cty a phải kinh doanh hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu có số thuế gtgt đầu vào chưa được khấu trừ 300 tr đồng trở lên

       Nghĩa vụ thuế : Thuế TNDN cho hoạt động chuyển quyền SDĐ và thuế SDĐ Phi NN

Đề 3

      Câu 1:Xác định cơ cấu của nguồn thu một cấp NSĐP. Nguồn thu theo tỷ lệ % có khác biệt gì so với nguồn thu bổ sung? Cho ví dụ ?

      Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;Thuế môn bài;Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp;Tiền sử dụng đất;Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;Lệ phí trước bạ;Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; … Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho địa phương; Phí, lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu;Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chínhtheo quy định;Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;Thu kết dư ngân sách địa phương;Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật…

      Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương như: thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân;Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế bảo vệ môi trường; trừ  những thuế do NSTW hưởng 100%

      Thu bổ sung từ NSTƯ gồm: Các khoản thu bổ sung để cân đối thu, chi NSĐP và các khoản thu bổ sung có mục tiêu giúp địa phương thực hiện những nhiệm vụ mà pháp luật quy định .

      Thu chuyển nguồn của ngân sách địa phương từ năm trước chuyển sang.

      Nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm có gì khác biệt so với nguồn thu bổ sung của một cấp NS địa phương

      Nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm là khoản thu phát sinh trên địa bàn địa phương đó và được hưởng theo 1 tỷ lệ phần trăm nhất định. Tính toán các nguồn thu, nhiệm vụ chi theo các chế độ thu ngân sách, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, theo các tiêu chí về dân số, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế – xã hội của từng vùng; chú ý tới vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng, vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống và vùng có khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn; vùng có diện tích đất trồng lúa nước lớn; vùng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; vùng kinh tế trọng điểm; (K2 Điều 40)

      Nguồn thu bổ sung xuất hiện trong trường hợp nguồn thu được hưởng 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm không đủ để chi, số thu bổ sung được xác định theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; khả năng ngân sách cấp trên và khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương cấp dưới, để hỗ trợ ngân sách cấp dưới

      Điểm khác biệt đó là nguồn thu theo tỷ lệ phần trăm lấy từ chính ngân sách mà địa phương đó thu được (Vd: thuế, phí, lệ phí,…) tương ứng với 1 tỷ lệ mà CQNN có thẩm quyền quy định. Còn nguồn thu bổ sung từ xuất phát từ ngân sách cấp trên để hỗ trợ, cân đối ngân sách cấp dưới.

      Nguồn thu bổ sung được áp dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 40 Luật NSNN 2015:

      Thực hiện các chính sách, chế độ mới do cấp trên ban hành chưa được bố trí trong dự toán ngân sách của năm đầu thời kỳ ổn định NS

      Thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác của cấp trên, phần giao cho cấp dưới thực hiện;

      Hỗ trợ chi khắc phục thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng vượt quá khả năng cân đối của NS cấp dưới

      Hỗ trợ thực hiện một số chương trình, dự án lớn….

      Nguồn thu theo tỷ lệ % áp dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật mà NSĐP được hưởng phần trăm từ nguồn thu quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật NSNN 2015

      Ví dụ: năm 2014, nguồn thu ngân sách theo tỷ lệ phần trăm đối với tiền sử dụng đất trên 5000m2tại quận Đống Đa: thành phố Hà Nội được hưởng 70%, của quận Đống Đa hưởng 30% số tiền mà quận đó thu được. Còn số tiền bổ sung từ ngân sách thành phố cho quận Đống Đa là hơn 34 tỉ đồng – số tiền này lấy từ ngân sách của thành phố HN.

Đề 4

      Câu 1: Nêu và phân biệt nguồn thu từ thuế và nguồn thu từ phí với lệ phí ? Tại sao lại có sự khác biệt đó ?

  • Nguồn thu từ thuế bao gồm: thuếTNDN, TNCN, TTĐB, GTGT, BVMT, TN, NK,XK
  • Nguồn thu từ phí, lệ phí bao gồm: Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản, phòng cháy, chữa cháy, phí xác nhận đăng ký công dân; Lệ phí Tòa án, cấp GPLX, trước bạ…

      Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định; Lệ phíLà khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi nhà nước cung cấp dịch vụ công. Phục vụ công việc quản lý nhà nước và Phílà khoản tiền mà TC, CN phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi CQNN, ĐVSNCL và tổ chức do CQNN giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong danh mục ban hành kèm theo lệ phí và phí

    Nguồn thu từ thuế được quy định trong các VBPL có hiệu lực pháp lý cao do QH ban hành đó là các Luật Thuế có quy định, mang tính bắt buộc phải nộp; Nguồn thu từ phí và lệ phí được điều chỉnh bởi những văn bản dưới luật, chỉ khi nào sử dụng dịch vụ công và mang tính trang trải.

      Có sự khác biệt này là do:

  • Tầm quan trọng của thuế so với lệ phí, phí trong hoạt động đóng góp cho NSNN
  • Mỗi loại nguồn thu có đặc điểm riêng có tính chất hoa lợi hay không có tính chất. Vì vậy nó phù hợp với từng đối tượng mà NN muốn hướng tới điều chỉnh
  • Thuế là công cụ quan trọng giúp cho NN điều chỉnh nền kinh tế, thu những nguồn thu lớn và quan trọng; phí và lệ phí có vai trò ít hơn so với Thuế
  • Phân loại nguồn thu để dễ dàng cho việc áp dụng cho các đối tượng phải nộp tài chính vào NSNN, qua đó thể hiện được quan điểm của NN trong việc sử dụng các công cụ kinh tế để điều tiết thị trường, tăng nguồn thu cho NSNN

         Câu 2: HLU chi xây dựng nhà B, nhà K  và chi các khoản tiền lương và chi các khoản đào tạo khác

  • Phương thức chi đầu tư xây dựng và chi trả tiền lương có gì khác nhau:

      Chi xây dựng nhà B và Nhà K là chi đầu tư, phát triển;   Chi trả tiền lương là chi thường xuyên

  • Nêu điều kiện chi NSNN:

      Theo Khoản 2 Điều 12 ta có điều kiện chi NS bao gồm (1) Phải có trong dự toán được giao; (2) đã được thủ trưởng đơn vị sd NS, chủ đầu tư or người được ủy quyền quyết định chi và đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp:

      Chi đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của PL về đầu tư công và xây dựng

      Chi thường xuyên phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức chi NS do CQNN có thẩm quyền quy định

      Chi dự trữ quốc gia >> đảm bảo các điều kiện về dự trữ quốc gia

      Các chương trình, dự án phải đấu thầu thì phải theo quy định về đấu thầu

      Khoản chi theo phương thức NN đặt hàng, giao kế hoạch phải đảm bảo về quy định về phí, lệ phí

Đề 5

       Câu 1: Trình bày và phân tích cơ cấu Luật thuế ?( Câu 33 )

       Câu 2: Tỉnh A được phân bổ NS 1,5 tỷ. trong đó có 800tr phát sinh từ địa phương.

  • Nguồn thu phát sinh từ địa phương bao gồm những khoản thu cơ bản nào ? Vị trí những khoản này trong cơ cấu NSĐP ?

      Bao gồm những khoản quy định tại K1Đ37 Luật NSNN 2015. Những nguồn thu này có vị trí quan trọng số 1 trong cơ cấu nguồn thu của NSĐP, tạo ra nguồn thu lớn nhất cho NSĐP để thực hiện các nhiệm vụ chi của NSĐP như đã được giao

      700tr còn lại gọi là gì theo PL ? Đặc điểm của khoản thu này ? Tổng thu ngân sách Nghệ An = 800 triệu từ nguồn thu địa phương được giữ lại 100%, và 700 triệu từ nguồn thu điều tiết về địa phương và thu bổ sung

 Đề 6

       Câu 1:Phân biệt phạm vi áp dụng của Luật Thuế TNDN và TNCN ?

      Chủ thể:

  • Thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa có thu nhập chịu thuế
  • Thuế TNCN là cá nhân có cư trú và cá nhân không cư trú

      Đối tượng chịu thuế:

      Thuế TNDN: Điều 3

      Thuế TNCN: Điều 3 Thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; Thu nhập từ chuyển nhượng + đầu tư vốn; Thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; Thu nhập từ nhận thừa kế và thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, BĐS và tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu

      Câu 2: Bội chi NSNN thì có thể chọn phương án nào ? Tại sao chọn ? Tại sao không ?

  • Cắt giảm chi tiêu ( No. không quy định ) không thể cắt giảm
  • Phát hành tiềnNo. gây lạm phát
  • Phát hành trái phiếu Chính phủ ( được điểm a K4 Điều 7)
  • Vay vốn NHNN. tuy nhiên chỉ được vay khi thâm hụt ngân sách tạm thời

Đề 7

       Câu 1: Đặc điểm của Thuế và ý nghĩa trong việc ban hành và thực thi PL Thuế ?Câu 29

       Câu 2: Cty TNHH A mới thành lập DN trong lĩnh vực du lịch tại Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội, hỏi: DN A sẽ phải làm những thủ tục nào để tiến hành thực hiện  nghĩa vụ thuế ?

      Đăng kí mã số thuế với cơ quan thuế; kê khai thuế, nộp thuế.

      Đăng ký thuế tại cơ quan có thẩm quyền

      Kê khai thuế

      Thuế Môn bài :

      Thuế GTGT: Kê khia theo quý và theo phương pháp trực tiếp trên % giá trị tăng thêm

      Thuế TNDN: Hàng quý sẽ phải tự tính tiền nộp hàng quý

      Thực hiện hóa đơn để khấu trừ khi tính thuế theo phương pháp khấu trừ

       Nộp thuế

     DN A có được ưu đãi về thuế không ? Tại sao? DN A sẽ không được được ưu đãi về thuế vì theo Điều 13 và Điều 14 của Luật Thuế TNDN 2014 không quy định có ưu đãi đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch

Đề 8

       Câu 1: Đặc điểm Thuế và ý nghĩa ( Câu 29 )

        Các đặc điểm của Thuế

        Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc

        Thuế gắn với yếu tố quyền lực nhà nước

        Thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp

        ý nghĩa xác định đặc điểm thuế
 Thứ nhất đối với hoạt động lập pháp ( gồm ban hành và xây dựng ). Thuế cũng như phí, hay lệ phí đều có những đặc điểm khác nhau để phân biệt chúng với nhau. Từ việc xác định được các đặc điểm của thuế, giúp cho hoạt động lập pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được triển khai cụ thể và phù hợp với quy định. Chẳng hạn như đặc điểm thuế gắn với quyền lực nhà nước, nó gắn với quyền lực nhà nước bởi lý do xuất hiện các khoản thu về thuế của nhà nước. Thuế là biện pháp chủ yếu của nhà nước để nhà nước điều tiết hoặc can thiệp vào nền kinh tế. Ngoài ra yếu tố quyền lực thể hiện qua việc nhà nước có xu hướng ghi nhận thuế ở các văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất là các luật thuế. Vì vậy, mà chỉ có nhà nước mới có quyền ban hành ra Luật thuế mang tính bắt buộc các chủ thể có nghĩa vụ cũng như có quyền phải thực thi, chấp hành khi Luật có hiệu lực mà không một chủ thể nào khác được ban hành
      Thứ hai, đối với hoạt động thực thi pháp luật thuế, xác định được các đặc điểm là dấu hiệu nhận biết giúp cho việc thực thi pháp luật trở nên dễ dàng hơn. Chẳng hạn như đặc điểm Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc, từ đặc điểm nhà nước ban hành ra các Luật thuế để điều chỉnh quy định về đối tượng nộp thuế hay thuế suất … đối với từng loại hàng hóa dịch vụ khác nhau và trong quá trình sản xuất, nhập khẩu, mua bán hàng hóa, dịch vụ… mà thuộc đối tượng chịu thuế thì các chủ thể đó phải có nghĩa vụ nộp thuế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành thu thuế. Cụ thể hơn là dựa trên đặc điểm bắt buộc của thuế mà tạo nên địa vị pháp lý cho các chủ thể có quyền và nghĩa vụ
        Ngoài ra, từ đặc điểm thuế không mang tính đối giá, nghĩa là bất kỳ ai khi đủ điều kiện đều phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, không phân biệt họ đã nhận được những lợi ích công cộng nào. Không hoàn trả trực tiếp thì sẽ được hoàn trả gián tiếp, các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước và họ sẽ được hoàn trả bằng cách hưởng thụ lại các lợi ích công cộng như bình yên xã hội, sự phát triển và thịnh vượng, chế độ phúc lợi… Từ đó mà việc thực thi Luật thuế trong các mối quan hệ pháp luật thuế được tôn trọng, có tính bắt buộc phải tuân theo cũng như được hưởng lợi từ nghĩa vụ của mình. Góp phần tạo nguồn thu cho NSNN cũng như làm tròn vai trò, chức năng của nhà nước đối với xã hội

       Câu 2: giống câu trên

Đề 9

       Câu 1: Phân tích các nội dung cơ bản của nguyên tắc cân đối NSNN ? Ví dụ ?

      Điều 7 Luật NSNN 2015

      Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách nhà nước, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện. Việc ban hành chính sách thu ngân sách phải bảo đảm nguyên tắc cân đối ngân sách trong trung hạn, dài hạn và thực hiện các cam kết về hội nhập quốc tế.

      Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư phát triển; trường hợp còn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách; trường hợp đặc biệt Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định. Trường hợp bội thu ngân sách thì được sử dụng để trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước.

      Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.

      Bội chi ngân sách trung ương được bù đắp từ các nguồn sau:

      a) Vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật;

      b) Vay ngoài nước từ các khoản vay của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế và phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường quốc tế, không bao gồm các khoản vay về cho vay lại.

      Bội chi ngân sách địa phương:

      a) Chi ngân sách địa phương cấp tỉnh được bội chi; bội chi ngân sách địa phương chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

      b) Bội chi ngân sách địa phương được bù đắp bằng các nguồn vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật;

      c) Bội chi ngân sách địa phương được tổng hợp vào bội chi ngân sách nhà nước và do Quốc hội quyết định. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện được phép bội chi ngân sách địa phương để bảo đảm phù hợp với khả năng trả nợ của địa phương và tổng mức bội chi chung của ngân sách nhà nước.

      Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương:

      a) Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh không vượt quá 60% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp;

      b) Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp lớn hơn chi thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 30% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp;

      c) Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp.

      Câu 2: Xác định các loại thuế mà DN phải nộp

      Thuế môn bài:Theo quy định tại Khoản 2 điều 17 thông tư 156/2013/TT-BTC

      Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

      Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, thì kể các doanh nghiệp sẽ không lập tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp mà hàng quý doanh nghiệp sẽ căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để nộp số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính như sau:

      “Điều 17. Bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

      Điều 12a. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và quyết toán thuế năm

Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.”

      Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

      Thuế GTGT là loại thuế khai theo tháng, trừ trường hợp phải khai theo quý theo quy định thông tư 151/2014/TT-BTC như sau:

      Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

      Điểm a.1 khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định: “a.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.”

      Ngoài ra, phụ thuộc vào hoạt động thực tế của công ty bạn, còn phát sinh một số loại thuế sau:

      Thuế tài nguyên: Nếu có phát sinh hoạt động khai thác khoáng sản.

      Thuế xuất, nhập khẩu: Nếu có phát sinh hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

      Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ các nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ thực hiện chế độ đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam (MFN). Thực hiện theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo thông tư 182/2015/TT-BTC

      Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ từ các nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác; Thực hiện theo quy định tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

      Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

      Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Nếu có hoạt động sản xuất hoặc nhập khấu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

      Thuế bảo vệ môi trường (BVMT): Nếu có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường 2010

      Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN): Nếu có sử dụng đất để sản xuất, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng trụ sở cơ quan…

Đề 10

      Câu 1: Mối quan hệ giữa NSTW vs NSĐP. Quyền hạn của HĐND cấp tỉnh đối với NSNN

      MQH: giữa NSTW và NSĐP

      Tính độc lập tương đối giữa ngân sách các cấp:

      Nguồn thu của ngân sách cấp nào thì cấp đó sử dụng.

      Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp nào thì cấp đó phải đảm nhận.

      Tính phụ thuộc giữa ngân sách cấp dưới và ngân sách cấp trên:

      Ngân sách cấp trên có thể chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới để địa phương hoàn thành nhiệm vụ.

      Ngân sách cấp trên có thể chi bổ sung có mục tiêu để địa phương có thể thực hiện được chính sách mới.

      Quyền hạn của HĐND cấp tỉnh :Điều 30 Luật NSNN 2015 như quyết định dự toán các khoản thu-chi;

  • Quyết định phân bổ dự toán NS cấp mình;
  • Phê chuẩn quyết toán NSĐP
  • Quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện NSĐP
  • Quyết định điều chỉnh dự toán NSĐP trong trường hợp cần thiết
  • Giasm sát việc thực hiện NS đã được HĐND cấp Tỉnh thông qua
  • Bãi bỏ VBQPPL về tài chính – ngân sách của UBND, CT UBND cấp tỉnh và HĐND cấp huyện trái với Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của QH; pháp lệnh nghị quyết của UBTVQH
  • Quyết định danh mục các chương trình dự án thuộc kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN của NS cấp Tỉnh…

        Câu 2: Xác định loại thuế CTCP TM phải đóng khí

       Nhập khẩu ô tô: Thuế NK, Thuế TTĐB, Thuế GTGT, Thuế TNDN

Xuất khẩu hàng dệt may: Thuế TNDN, Thuế GTGT

 Đề 11

      Câu 1: Quy trình NS và vai trò của NN đối với từng quá trình?

      Quy trình:Bao gồm toàn bộ hoạt động của 1 ngân sách kể từ khi bắt đầu hình thành cho đến khi kết thúc. Bao gồm 3 quá trình là Lập dư toán; Chấp hành dự toán và Quyết toán NSNN

      Vai trò của NN đối với từng quá trình:

        -Lập dự toán:

      Chính phủ ban hành quy định về lập dự toán trước 15/5; trước 20/9 trình các tài liệu báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều 47; Trước ngày 20/11 TTCP giao dự toán thu-chi NS năm sau cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP, cơ quan khác ở TW và từng tỉnh, Thành phố trực thuộc TW

       QH quyết định dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW năm sau trước 15/11

      HĐND cấp tỉnh quyết định dự toán NSĐP trước 10/12 và phân bổ NS cấp Tỉnh năm sau.cưới dưới tự xử trong 10 ngày kể từ ngày có quyết định

       UBND giao dự toán NS năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới đồng thời báo cáo UBND và cơ quan tài chính cấp trên và UBND Tỉnh báo cáo BTC về dự toán NSN đã được HĐND cấp Tỉnh quyết định

        Trước 31/12 …

       Chấp hành dự toán:

       Vai trò của CP và UBND các cấp trong việc giao dự toán cho các đơn vị dự toán cấp 1 ở TW và ĐP giao cấp trực thuộc

        Điều chỉnh tổng thể NSNN trong trường hợp có biến động về NS so với dự toán đã phân bổ cần phải điều chỉnh tổng thể

        Tổ chức thu ngân sách và chi ngân sách theo dự toán được giao của các cơ quan NN

       Quyết toán NSNN:

      Các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức tiến hành hạch toán. Đơn vị dự toán cấp trên xét duyệt dự toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc…Đ69, 70

      Câu 2: DN A mua 500 tấn café thành phẩm và 10.000L rượu của DN B để xuất khẩu sang Đài Loan, nhưng vì vấn đề chất lượng phải bán số rượu đó trong nước. Hỏi

      Thuế mà Cty A phải chịu là loại thuế nào ? Tại sao ?

      Thuế TTĐB là loại thuế mà Cty A phải chịu vì theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TTĐB 2016với 10.000 lít rượu có quy định rượu là đối tượng chịu thuế TTĐB

      Thuế GTGT cũng là loại thuế mà DN A phải nộp vì bán sẽ có giá trị tăng thêm được khấu trừ với thuế GTGT cho hoạt động mua 500 tấn Café với thuế suất 0%

      Cty có trách nhiệm về thuế ntn đối với số rượu đó ?

      chịu thuế TTĐB với số rượu

Đề 12

      Câu 1: Thế nào là quỹ ngân sách dự phòng. Các cấp nào cần quỹ NSDP và nếu hết quỹ NSDP thì phải làm ntn ?

      Theo quy định tại K8 Đ4 :“Dự phòng NSNN là một khoản mục trong dự toán chi ngân sách chưa được phân bổ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định ở các từng cấp NS”

      Các cấp cần lập Qũy NSDP gồm Cấp NSTW và NSĐP ( T,H,X) theo K3 Đ10

      Nếu hết quỹ NSDP thì sẽ dùng đến quỹ dự trữ tài chính để tạm ứng >> khắc phục..

      Câu 2: Cty TNHH Hoàng Hà thực hiện các hành vi sau đây trong năm 2015 xác định

     1, Xuất khẩu 5000 chai rượu do công ty trực tiếp sản xuất

      Thuế TTĐB theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 2 Luật thuế TTĐB 2016 quy định rượu là đối tượng chịu thuế TTĐB

      Thuế Xuất khẩu khi xuất khẩu 5000 chai rượu vì không thuộc đối tượng không chịu thuế và  hàng hóa đi qua cửa khẩu là đối tượng chịu thuế Xuất khẩu

     2, Nhập khẩu 1 dây chuyền để thay thế 1 dây chuyền sản xuất cũ

      Thuế Nhập khẩu không thuộc đối tượng không chịu thuế và đi qua cửa khẩu

      Thuế TNDN

      Thuế GTGT phát sinh với 5000 chai rượu

Đề 13

      Câu 1: Việc xác định thuế GTGT là thuế gián thu có ý nghĩa gì ?Hàng hóa dịch vụ hưởng thuế suất 0%? (Câu 46)

       Câu 2: Cty Đại Lợi năm 2017 kinh doanh thua lỗ do chi phí bán ra thấp hơn chi phí sản xuất. Xác định nghĩa vụ thuế ?

      chuyển lỗ trong vòng 5 năm trong 5 năm đó hết lỗ khi nào thì DN sẽ tiến hành nộp thuế vào năm tiếp theo. nếu hết 5 năm mà chưa hết lỗ thì DN k được kết chuyển lỗ và phải nộp thuế bt

Đề 14

      Câu 1: Nêu cách xác định trị giá hải quan của hàng hóa NK theo quy định của Luật XNK hiện hành ?( Câu 35)

      Câu 2: Ông A là chủ DNTN có doanh thu 5 tỷ/năm và đóng thuế 800tr/năm. Ông A có lương 240tr/ năm và Cty mua 1 ô tô 4 chỗ nguyên chiếc từ Nhật về VN. Xác định các loại thuế mà ông A phải nộp và xác định cách tính trị giá hải quan của chiếc ô tô nhập về

      Nghĩa vụ thuế mà Ông A phải nộp là: Thuế TNDN, TNCN*, TTĐB, NK, GTGT

      Cách tính trị giá hải quan chiếc ô tô: Gía tính thuế đối với ô tô nhân với

Đề 15

      Câu 1: Phân loại chi NSNN và ý nghĩa của việc phân loại ?

      Khoản 2 Điều 5 Luật NSNN quy định chi NSNN bao gồm: Chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia; chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của PL . Ngoài ra còn phân loại giữa chi tích lũy và chi tiêu dùng

      ý nghĩa của phân loại:

  • Giup cho các chủ thể có liên quan phân biệt rõ ràng các khoản chi tương ứng với mục tiêu phát triển, phù hợp với dự toán được giao
  • Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của NN thông qua các hoạt động chi là rất quan trọng. Vì vậy mỗi hoạt động phát triển kinh tế-xã hội toàn diện cần có một hoạt động chi khác nhau, tương ứng với sự cân đối phát triển, qua đó giúp cho vai tò của NN được thực hiện tốt hơn
  • Phân loại để đảm bảo sử dụng hiệu quả NSNN trong hoạt động chi ngân sách, đồng thời tạo ra sự phù hợp với nhiệm vụ chi của từng cấp NS

Đề 16

      Câu 1: Nêu ưu, nhược điểm của Thuế GTGT ?và các trường hợp chủ thể nộp thuế GTGT không phải là chủ thể kinh doanh hàng hóa, dịch vụ?

      Ưu điểm của Thuế GTGT:

  • Là loại thuế gián thu, vì vậy nó sẽ hạn chế sự phản ứng từ phía người nộp thuế
  • Thuế GTGT có diện đánh thuế rộng ( đối với NN tạo nguồn thu )
  • Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
  • Thuế GTGT góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu;
  • Có nhiều mức thuế suất ưu đãi, hoạt động XK chịu thuế suất 0%
  • Tạo nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN

      Câu 2: Giả sử năm 2017 ông Bình làm việc tại CT TNHH Bình Minh có lương là 28tr/tháng. Ông M cũng là chủ DNTN do chính mình làm CSH với lương 15tr/tháng. Ngoài ra Ông M nhận được 56tr cổ tức từ việc góp vốn. Xác định nghĩa vụ thuế của ông M ?Tại sao?

      Nghĩa vụ nộp thuế TNCN:

  • Mức lương 28tr/ tháng là tiền lương mà ông M nhận được. Vì vậy một năm ông M nhận được khi làm cho CT TNHH BM là 336tr/năm thuộc quy định tại K2 Đ3 Luật TTCN 2014
  • Mức lương 15tr/ tháng mà ông M là CSH của DNTN cũng có thể xem là thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuât hàng hóa, dịch vụ điểm a K1 Đ3. Như vậy 1 năm ông M có 180tr/ năm
  • Mức lợi nhuận từ cổ tức của Ông M thuộc quy định tại K3 Điều 3 . Vậy 1 năm ông M sẽ nhận được 672tr/ năm
  • Một năm thu nhập tổng của Ông M là 1.188 triệu và trừ đi chi phí được trừ thì ông M có thu nhập chịu thuế TNCN
  • Tiền lương của ông M làm việc tại Bình Minh và Lương do chính ông quản lý làm CSH DNTN được giảm trừ gia cảnh cho ông M or người phụ thuộc

      Thuế TNDN đối với DNTN do Ông M làm CSH theo điểm a K1 Điều 2 Luật TNDN 2014

Đề 17

      Câu 1: Đặc trưng các khoản thu 100% NSTW ? Cho ví dụ ? (Câu 13)

     Câu 2: Cty Dược phẩm Minh Mẫn chuyển sản xuất rượu thuốc các loại, một phần xuất khẩu, một phần tiêu dùng trong nước. Cty có mua rượu của HTX A để sx rượu. Xác định nghĩa vụ thuế và giải thích ?

      Nghĩa vụ nộp thuế: Của Cty Minh Mẫn

  • Thuế TTĐB theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 2 Luật thuế TTĐB 2016 quy định rượu là đối tượng chịu thuế TTĐB
  • Thuế Xuất Khẩu vì không thuộc đối tượng không chịu thuế Xuất khẩu và có hành vi xuất khẩu vượt biên giới, sản xuất rượu để xuất khẩu
  • Thuế GTGT đối với số rượu tiêu dùng trong nước, mua rượu để sản xuất
  • Thuế TNDNtheo quy định tại khoản 1 Điều 2 quy định Người nộp thuê TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hành hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, có thu nhập, lợi nhuận

      Nghĩa vụ thuế của A : Thuế TTĐB, GTGT, TNDN

Đề 18

       Câu 1: Đặc điểm của Thuê TTĐB và ý nghĩa thực thi, ban hành ?( Câu 41)

       Câu 2: Đặc điểm quan trọng nhất của thuế TTĐB; Biểu thuế hiểu ntn ?; giảm trừ gia cảnh tính ntn? Còn giảm trừ j nữa ( đóng bảo hiểm , đóng góp từ thiện)

Đề 19

      Câu 1: Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là gì ? Nêu một số chi phí thực tế không được trừ ?

      Là những chi phí phát sinh thực tế mà doanh nghiệp sẽ được trừ khi tính thuế để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Thuê TNDN 2014 quy định nhưng chi phí được trừ bao gồm:

  • Khoản chi phí phát sinh trực tiếp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN
  • Các khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, an ninh – quốc phòng
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của PL
  • Khoản chi trên 20 triệu phải có hóa đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền

      Một số chi phí thực tế không được trừ như: tiền nộp phạt VPHC của DN, tiền lương or tiền công của chủ DNTN…, phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu ( Khoản 2 Điều 9 TNDN 2014 )

        Câu 2: Cty A mua một ô tô vê làm tài sản công ty, 2 năm sau bán với giá 300tr

     1, Các nghĩa vụ thuế mà Cty phải nộp: Thuế TTĐB, Thuế GTGT

     2, Trị giá hải quan của ô tô NK tính như sau: Gía tính thuế đối với ô tô nhân với 1

Đề 20

      Câu 1: Khoản thu 100% NSĐP có đặc trăng gì ? Ví dụ ?( Câu 14 )

        Câu 2: DN A kinh doanh hàng gia dụng nhập khẩu

       1, Xác định nghĩa vụ nộp thuế :Thuế NK, Thuế GTGT, Thuế TNDN

       2, quyết toán cuối năm bị lỗ giải quyết ntn ?  : Chuyển lỗ trong vòng 5 năm và trong thời gian này không phải nộp thuế TNDN

Đề 21

Câu 1: BTN

       1, NSĐP phân bổ theo các cấp chính quyền

       2, Nguồn thu của NSNN bao gồm cả vay nợ

>> SAI. Vì vay nợ không thuộc nguồn thu của NSNN, mà vay nợ nằm trong tổng mức vay của NSNN ( k14-Đ4 về kasi niệm NSNN )

       3, Chủ thể kinh doanh được phép lựa chọn phương pháp tính thuế GTGT ?

       4, Chi NS đảm bảo phải có trong dự toán NS

       Câu 2: Cty X hoạt động khai thác đá vôi để sản xuất xi măng, một phần tiêu thụ trong nước và một phần xuất khẩu. Xác định các loại thuế phải nộp và giải thích ?

      Câu hỏi phụ : Ưu, nhược điểm của hai phương pháp tính thuế GTGT ( Câu 44 ); Các điều kiện chi NS ( k2 Đ12 ); Phân biệt Thuế GTGT VS TTĐB

Đề 22

       Câu 1: Các loại mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành ?pb giữa nghĩa vụ nộp thuế GTGT của chủ thể kinh doanh hàng hóa không chịu và chịu thuế 0%?

      Các loại mức thuế suất: 0%; 5%; 10% theo Điều 8 – Luật Thuế GTGT 2016

      Phân biệt : Câu 48

      Câu 2: Cty X là đại lý phân phối sản phẩm mỹ phẩm. . Cty Y có NK mỹ phẩm vào trong nước.hãy trả lời

      Xác định nghĩa vụ thuế phải nộp: Thuế NK, GTGT; TNDN

      Thuế NK vì nó không thuộc hành vi không chịu thuế và có hành vi dịch chuyển hàng hóa qua biến giới vì vậy phải nộp Thuế NK

      Thuế GTGT không thuôc quy định tại Điều 5 Luật Thuế GTGT 2016 và vì Thuế GTGT đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa cứ là Cty thì phải nộp thuế GTGT

      Trị giá tính thuế NK = Gía tính thuế đối với đơn vị hàng hóa NK * Số lượng hàng hóa NK được ghi trong tờ khai hải quan

Đề 23

      Câu 1: PB Thuế vs Lệ Phí thuộc NSNN ? Giari thích tại sao Thuế là nguồn thu quan trọng của NSNN ?

      Phân biệt Câu 19 nhé

      Tại sao Thuế lại là nguồn thu quan trọng của NSNN, VÌ

  • Thuế có tính bắt buộc và không đối giá, không cần chủ thể có sử dụng hay không dịch vụ của NN thì vẫn phải nộp thuế
  • Thuế có đối tượng thu và phạm vi áp dụng rộng lớn, vì vậy nguồn thu từ thuế chiếm tỷ trọng lớn
  • Thuế ra đời gắn với thể chế NN

      Câu 2: Giả định trong năm 2017, Cty Yên Tĩnh sản xuất rượu, một phần xuất khẩu và một phần tiêu thụ trong nước

        Cty phải nộp những loại thuế nào

      Thuế TNDN, Thuế TTĐB, Thuế GTGT, Thuế XK

      Nghĩa vụ nộp thuế đối với phần hàng xuất khẩu có gì khắc biệt so với bán hàng trong nước

      Thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu có thể chịu thuế suất 0%; Hàng xuất khẩu thì chủ thể phải nộp thêm thuế XK nếu có và trong nước thì chủ thể phải nộp thuế TTĐB;

     Là hàng XK nên không cần kê khai, quyết toán thuế vì không thuộc diện chịu thuế TTĐB, còn trong nước vẫn nộp bình thường

Đề 24

      Câu 1: Nêu cấu trúc hệ thống NSNN và vai trò chủ đạo của NSTW ( câu 11 )

       Câu 2: xác định nghĩa vụ nộp thuế … theo tình huống

Đề 25

        Câu 1: So sánh Đạo luật Thường niên với Luật NSNN 2015

      Đạo luật ngân sách thường niên là văn kiện của Nhà nước do Quốc hội quyết định bằng một Nghị quyết có hình thức pháp lý như 1 văn bản luật dự tính và cho phép thực hiện các khoản thu chi của quốc gia trong 1 năm. Khác với các văn bản luật khác là ĐLNSTN có hiệu lực trong một năm ngân sách.

      Luật Ngân sách nhà nước là tổng hợp các quy phạm pháp luật về lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát ngân sách nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực ngân sách Nhà nước.

        Câu 2: Ông A là bác sỹ già, giả sử trong năm 2017 ông và gia đình có các hoạt động sau

         1, Kinh doanh thuốc tân dược doanh thu là…: TNDN và GTGT

         2, Khám chữa bệnh ngoài giờ doanh thu là…(TNCN và GTGT )

        3, Làm việc tại bệnh viện C có thu nhập 180tr/ tháng :TNCN

      Các loại thuế phải nộp Thuế TNCN . Không có khoản nào NSTW được hưởng 100%

Đề 26

         Câu 1: ý nghĩa pháp lý của việc phân loại thuế ? Ví dụ ?( Câu 30 )

        Câu 2: Tháng 5/2017, UBND Tỉnh A tiến hành xem xét thấy thu NS thiếu 160 tỷ so với dự toán đã trình lên cho HĐND quyết định. Do vậy, đã đưa ra phương án bù đắp thiếu hụt NS như sau:

       Phát hành trái phiếu để bù đắp > Được – HĐND

      Sử dụng quỹ dự trữ tài chính Tỉnh>Được theo quy định tại K2 Điều 58

      Cắt giảm số khoản chi tương ứng để bù số thiếu hụt> Được Khoản 1 Điều 59

      Yêu cầu nhân dân đống góp để cân bằng NS> Không phù hợp > Luật không quy định

      Đánh giá khả năng sử dụng các biện pháp trên và nêu lý do :như trên

Đề 27

      Câu 1.Nêu và phân tích điều kiện chi NSNN. 

      Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

      Điều kiện chi NSNN được quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật NSNN 2015 Từ quy định này, chúng ta thấy các điều kiện chi NSNN bao gồm:

      Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao.

      Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách được giao. Việc pháp luật quy định các khoản chi ngân sách nhà nước muốn được thanh toán, chi trả phải có trong dự toán ngân sách được giao là do mọi nhu cầu chi dự kiến cho năm kế hoạch phải được xác định trong dự toán kinh phí từ cơ sở thông qua các bước xét duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ thấp đến cao. Quyết định cuối cùng cho dự toán chi ngân sách nhà nước thuộc về Quốc hội. Chỉ sau khi bản dự toán được Quốc hội thông qua mới trở thành căn cứ chính thức để phân bổ số chi cho mỗi ngành, mỗi cấp. Quy định này tạo ra sự công khai cho việc thực hiện chi ngân sách, tránh xảy ra những việc khoản chi bất minh, chi không rõ mục đích, chi quá gây ra những thất thoát lớn.

      Tuy nhiên, cũng có những trường hợp chi NSNN mà không có trong dự toán NSNN, đó là  trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định, cơ quan tài chính và cơ quan Kho bạc Nhà nước các cấp theo chức năng thực hiện tạm cấp ngân sách cho các nhiệm vụ chi không thể trì hoãn được cho đến khi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền quyết định:

      a) Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương;

      b) Chi nghiệp vụ phí và công vụ phí;

      c) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới;

      d) Một số khoản chi cần thiết khác để bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, trừ các khoản mua sắm trang thiết bị, sửa chữa;

      đ) Chi cho dự án chuyển tiếp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia; các dự án đầu tư chuyển tiếp quan trọng, cấp bách khác để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh. (khoản 1 Điều 51 LNSNN 2015).

      Khoản chi NSNN phải được Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền quyết định chi.

      Thủ trưởng đơn vị là người đứng đầu một cơ quan là người điều hành, nắm rõ mọi vấn đề cần thiết cái gì cần phải chi và chi như thế nào cho hợp lí phù hợp với định mức, tiêu chuẩn, chế độ, hoặc người được ủy quyền quyết định chi. Không những thế, với quy định này sẽ góp phần tăng cường hơn tính sáng tạo, tự chủ trong thực hiện ra những quyết định chi sao cho đạt được hiệu quả cao. Bởi nếu như quyết định chi sai, chi không đúng mục đích làm thất thoát thì người phải chịu trách nhiệm ở đây chính và trước tiên là thủ trưởng cơ quan hoặc có thể là người được ủy quyền quyết định chi.

      Khoản chi được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi. Điều này có nghĩa, chỉ người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền mới được phép quyết định chi. Pháp luật cũng quy định cụ thể về chế độ ủy quyền khi quyết định chi ngân sách nhà nước.

      Cơ quan có thẩm quyền chung:

      Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp điều chỉnh các chỉ tiêu ngân sách nhà nước, giám sát hoạt động chi ngân sách của Chính Phủ, Ủy ban nhân dân các cấp.

      Chính Phủ, thủ tướng chính phủ kiểm tra quá trình tuân thủ các chỉ tiêu ngân sách thông qua nguyên tắc chi ngân sách.

      Ủy ban nhân dân chấp hành ngân sách nhà nước cấp mình và giám sát  hoạt động chi cấp dưới.

      Cơ quan có thẩm quyền riêng:

    Cơ quan tài chính có chức năng quản lí chung đối với hoạt động chi ngân sách và chịu trách nhiệm về tính hiệu quả của việc sử dụng ngân sách nói chung. Qua đó giám sát tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị sử dụng ngân sách và quyền đề nghi tạm ngừng cấp phát khi đơn vị sử dụng ngân sách không tuân thủ pháp luật.

      Cơ quan kho bạc nhà nước phải tuân thủ các điều kiện chi ngân sách và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.

      Ngân hàng nhà nước cân đối ngân sách bằng việc “tạm ứng cho NSNN để xử lí thiếu hụt tạm thời của quỹ ngân sách nhà nước theo Quyết định của thủ tướng chính phủ”.

      Ngoài ra chi NSNN còn phải đáp ứng các điều kiện cụ thể khác như:

      Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng;

      Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự chủ;

      Đối với chi dự trữ quốc gia phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;

      Đối với những gói thầu thuộc các nhiệm vụ, chương trình, dự án cần phải đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

      Đối với những khoản chi cho công việc thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch phải theo quy định về giá hoặc phí và lệ phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành

      Câu 2. Công ty A kinh doanh sản xuất các loại ô tô.  Trong quá trình đó công ty có nhập khẩu nguyên liệu về lắp ráp, để bán trong nước và xuất khẩu. Hỏi: 

  1. Cty A có thể nộp những loại thuế gì?

       Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB khi nhập khẩu cho nguyên liệu lắp ráp

      Thuế TTĐB tùy dung tích xe khi bán trong nước.

      Thuế xuất khẩu khi xuất khẩu khi xuất khẩu.

      Thuế TNDN bởi công ty A là công ty kinh doanh với thuế suất 22%

      Trong các khoản thuế phải nộp, khoản thuế nào địa phương nơi công ty đóng trụ sở chính được hưởng 100% và theo tỷ lệ %.

      Khoản thuế địa phương được hưởng 100%: theo t là không có.

     Khoản thuế theo tỷ lệ %: Theo K2, Đ35 Luật NSNN 2015 là Thuế TTĐB  khi bán trong nước. Các khoản thuế còn lại đều thuộc diện hưởng 100% của NSTW.

Đề 28

      Câu 1.Phân tích tại sao lại trao quyền quyết định việc phân cấp cụ thể nhiệm vụ chi NSĐP cho HĐND cấp tỉnh?Lấy ví dụ minh họa.

       Các khoản thu và chi của NSNN có mối quan hệ biện chứng, mật thiết với nhau. Chúng là hai hoạt động quan trọng để NN thực hiện vai trò của mình đối với xã hội.QH quyết định HĐND cấp Tỉnh quyết định nhiệm vụ chi cho các địa phương ở địa bàn tỉnh. Việc trao quyền quyết định này bởi các lý do sau:

      HĐND tỉnh là cơ quan quyền lực cao nhất ở địa phương (t k biết gọi thế này có đúng k nữa :v)

      Do vậy việc giao phó trách nhiệm quyết định nhiệm vụ chi cho HĐND tỉnh sẽ mang tính cưỡng chế cao, phù hợp với việc tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn ngân sách một cách đúng đắn và hiệu quả.

      HĐND tỉnh biết rõ về mức độ và đối tượng chi của địa phương mình.

      HĐND tỉnh biết nên cân nhắc và quyết định phân bổ ngân sách cho mục tiêu nào mà địa phương đnag cần tập trung phát triển và tiến hành sử dụng ngân sách như công cụ để điều tiết kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương một cách ổn định và bền vững. Bên cạnh đó, HĐND tỉnh sẽ nẵm rõ tình hình địa phương mình hơn CQNN ở TW khi muốn đầu tư thực hiện các dự án vì mục đich chung cộng đồng với mức ngân sách phù hợp.

      HĐND tỉnh có tầm bao quát trong việc cân đối phân chia ngân sách về các cấp địa phương

      Dưới tỉnh còn các huyện và xã.Việc trao quyền cho HĐND tỉnh giúp đảm bảo sự công bằng trong việc chia ngân sách về các cấp huyện và xã.Đảm bảo mỗi địa phương đều có được ngân sách phù hợp cho phát triển đặc trưng vùng miền.

      Câu 2. A là ca sĩ hành nghề độc lập: có thu nhập từ bán bản quyền, đi diễn,… được người thân tặng 20.000 USD, 1 ô tô 5 chỗ trị giá 1 tỷ, chuyển quyền sd đất lãi 2 tỷ. Xác định thuế mà A phải nộp.

      Thuế TNCN trên thu nhập từ bán bản quyền, đi diễn..

      Thuế TNCN không đánh vào quà tặng là tiền vì đây là tài sản không phải đk sở hữu hoặc đk sửu dụng.

      Thuế TNCN với xe ô tô được tặng vì đây là tài sản phải đk quyền sở hữu.

      Thuế TTĐB với ô tô được tặng tùy dung tích xi lanh.

      Thuế TNCN và lệ phí trước bạ được miễn khi chuyển quyền sd đất nếu người thân là: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.. Ngoài những đối tượng trên thì khi được tặng cho bởi đối tượng người thân khác sẽ vẫn phải nộp 2 loại thuế trên.

Đề 29

      Câu 1. Phân tích đặc điểm của thuế; Phân biệt thu ngân sách nhà nước từ thuế và thu ngân sách nhà nước từ vay nợ.

  1. Phân tích đặc điểm của thuế:

      Là khoản thu mang tính chất bắt buộc (được ghi nhận trog các VBPL, có sức cưỡng chế, tính bắt buộc 2 chiều: CQNN có thẩm quyền, trách nhiệm – Người dân dủ điều kiện nộp thuế theo quy định thì phải nộp đúng, đủ) Đ47, HP 2013: “Mọi ng dân có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định”. K1 Đ4 Luật Quản lý thuế 2006 (sửa đổi 2012): “Nộp thuế theo quy định cảu pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân”.

      Thuế gắn với yếu tố quyền lực NN

            CQNN có thẩm quyền, QH ban hành ra các loại thuế.

            Mang tính chất lãnh thổ quốc gia.

      Không mang tính chất đối giá và không hoàn trả trực tiếp (nhưng mang tính chất hoàn trả gián tiếp)

      So sánh:

  • Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.
  • Khoản thu ngân sách từ vay nợ nhà nước là khoản thu tự nguyện, mang tính tạm thời và nhằm chi cho đầu tư phát triển
Tiêu chí Thu NS từ thuế Thu NS từ vay nợ
Tính hoàn trả Mang tính hoàn trả gián tiếp: Thuế xuất hiện do nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, của các chủ thể quản lý xã hội. Kết quả của việc sử dụng các khoản thu từ thuế chủ yếu là các sản phẩm công. Điều đó cho thấy thuế là các khoản thu không hoàn trả trực tiếp. Tuy nhiên, người nộp thuế được hoàn trả gián tiếp thông qua việc thụ hưởng các dịch vụ, hàng hóa công do Nhà nước cung cấp. Nhà nước chủ yếu sử dụng các khoản thu từ thuế để tạo ra các sản phẩm công. Và những sản phẩm này được thụ hưởng bởi chính những người nộp thuế Mang tính hoàn trả trực tiếp
Vị trí đối với NSNN Nguồn thu lớn, khoản thu chủ yếu, quan trọng, chiếm trên 90% các khoản thu cho Ngân sách Nhà nước, mang tính thường xuyên Là nguồn thu mang tính tạm thời, không lớn
Vai trò

nhằm điều chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý và định hướng phát triển kinh tế và đảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ thể kinh doanh và công bằng xã hội.

Như vậy, thuế có tác động lớn đến toàn bộ qúa trình phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia, đồng thời thuế là một bộ phận rất quan trọng cấu thành chính sách tài chính quốc gia.

chỉ sử dụng chi cho đầu tư phát triển

       Câu 2.Bài tập (xác định loại thuế, giá tính thuế, so sánh với 1 đơn vị dự toán). 

Đề 30

      Câu 1.Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa Thuế TTĐB và Thuế GTGT.

      Khái niệm:

      Thuế TTĐB: là loại thuế đánh vào hành vi tiêu thụ một số loại hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB.

      Thuế GTGT:là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

      Giống nhau:

      Đều là thuế gián thu.

      Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng của sản phẩm đó.

      Khi xuất khẩu thì thuế suất = 0

      Khác nhau:

Tiêu chí Thuế TTĐB Thuế GTGT
1. Mục đích nhằm điều tiết thu nhập của người tiêu dùng, góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với nhiều hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông phân phối hàng hóa.
2. Đặc điểm

– Chỉ đánh thuế 1 lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh dịch vụ

– Danh mục hàng hóa và dchj vụ chịu thuế không nhiều và hay thay đổi.

– Là loại thuế thu ở nhiều giai đoạn

– Phụ thuộc vào yếu tố chi phí công thêm ngoài giá bán của người cung cấp

– Có ít mức thuế suất: 0%, 5% và 10%

3. Phạm vi áp dụng một số loại hàng hóa, dịch vụ  mang tính chất xa xỉ, ảnh hưởng đến sức khỏe hay không khuyến khích sử dụng ví dụ như rượu, bia, thuốc lá.. phạm vi rộng, phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu thụ.
4. Đối tượng nộp thuế các tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hay kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. các tổ chức, cá nhân sản xuất hàng háo, hoặc các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ.
5. Căn cứ tính thuế

Gồm 2 căn cứ: giá tính thuế và thuế suất

– Giá tính thuế là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT, bao gồm các khoản thu thêm, được thu(nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

– Thuế suất: dựa trên những loại hàng hóa và loại hình kinh doanh nhất định.

Gồm 2 căn cứ: giá tính thuế và thuế suất

– Giá tính thuế là giá bán hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT

– Thuế suất: phụ thuộc vào từng danh mục hàng hóa nhất định.

 

 

Tổng hợp 32 đề và câu trả lời vấn đấp tài chính

      Câu 2. Xã A có nguồn thu 100%, nguồn thu có tỷ lệ % lớn hơn nghĩa vụ chi. Chọn 1 trong 3 phương án:

      a, Giao cho xã A nghĩa vụ chi xây dựng nhà trẻ mẫu giáo tại xã. =>Được, theo K1,2 Đ38 về nhiệm vụ chi của NSĐP

      b, Giao cho xã A nghĩa vụ chi của ngân sách cấp trên.=> Không được: K4 Đ9: “Nhiệm vụ chi thuộc cấp nào do NS cấp đó đảm bảo”

      c, Giảm điều tiết nguồn thu…(Không có quy định)

      Câu 3. Hỏi thêm đặc trưng và vai trò của thuế.

      Đặc trưng của thuế: 

      Là khoản thu mang tính chất bắt buộc (được ghi nhận trog các VBPL, có sức cưỡng chế, tính bắt buộc 2 chiều: CQNN có thẩm quyền, trách nhiệm – Người dân dủ điều kiện nộp thuế theo quy định thì phải nộp đúng, đủ) Đ47, HP 2013: “Mọi ng dân có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định”. K1 Đ4 Luật Quản lý thuế 2006 (sửa đổi 2012): “Nộp thuế theo quy định cảu pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân”.

      Thuế gắn với yếu tố quyền lực NN

       CQNN có thẩm quyền, QH ban hành ra các loại thuế.

      Mang tính chất lãnh thổ quốc gia.

      Không mang tính chất đối giá và không hoàn trả trực tiếp (nhưng mang tính chất hoàn trả gián tiếp)

Vai trò của thuế: 3

      Là nguồn thu chủ yếu cho NSNN.

     Kích thích tăng trưởng kinh tế (thuế ảnh hương trực tiếp đến thu nhập,giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và phát triển…)

      Điều tiết thu nhập và thực hiện công bằng xã hội (thuế là công cụ để NN can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, thu ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội)

Đề 31

      Câu 1.Những khẳng định sau Đ/S?

    Mọi hàng hóa đều thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB

      Sai.

      Chỉ những hàng hóa thuộc danh mục chịu thuế TTĐB được quy định trong VBPL mới phải chịu thuế TTĐB.Ngoài danh mục này thì không bị đánh thuế TTĐB.

    UBTVQH có quyền quyết toán NSNN

      Sai.

      UBTVQH chỉ có quyền đóng góp ý kiến về quyết toán NSNN.

      Việc lập báo cáo quyết toán NSNN thuộc về Kho bạc NN, trình lên Bộ tài chính để báo cáo Chính phủ và trình Quốc hội phê chuẩn.

      Câu 2. Nhà máy A sản xuất 20.000 lít rượu, bán cho công ty B 15.000 lít để làm thuốc. Công ty B đem 60% số rượu đó đi xuất khẩu, còn lại bán ở trong nước.

      Xác định các loại thuế trong tình huống trên.

  • Thuế TTĐB công ty A phải nộp cho việc bán 15.000 lít rượu cho công ty B (trong nước).
  • Thuế GTGT công ty B phải nộp cho việc mua 15.000 lít rượu về.
  • Thuế xuất khẩu công ty B nộp cho 60% rượu xuất khẩu
  • Thuế GTGT công ty B nộp cho số rượu còn lại muốn bán trong nước.

    Loại thuế nào trong các loại thuế trên được NSTW chia về NSĐP theo tỷ lệ %?

      Thuế TTĐB công ty A nộp, Thuế GTGT công ty A và công ty B nộp.

 Đề 32

      Câu 1.Những khẳng định sau Đ/S?

    Hàng hóa sản xuất tiêu thụ và hàng hóa xuất khẩu nằm trong danh mục hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

      Sai.

      Đ3 Luật thuế TTĐB có nêu các đối tượng k chịu thuế TTĐB gồm: Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;Một số hàng hóa nhập khẩu; Tàu bay du thuyền, xe ô tô cứu thương, xe ô tô chở phạm nhân,… hàng hóa nhập kahurr vào khu phi thuế quan…

      Riêng với hàng xuất khẩu k phải nộp thuế TTĐB vì k tiêu dùng trong nước.

    HĐND cấp tỉnh có quyền phân bổ nguồn thu, nghĩa vụ chi của cấp ngân sách địa phương

      Theo như đề 28 thì Đúng. Căn cứ Điều 9 Luật NSNN 2015.


      Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết nhất về Tổng hợp 32 đề và câu trả lời vấn đáp tài chính mà chúng tôi cung cấp đến bạn. Nếu có bất kỳ vướng mắc gì, bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp cụ thể.

      Trân trọng./.


 

phone-call

GỌI HỎI ĐÁP MIỄN PHÍ

Scroll to Top