Phiếu lý lịch tư pháp là một trong những giấy tờ quan trọng được yêu cầu khi tham gia các hoạt động công dân như xin việc, học tập hay thực hiện các thủ tục hành chính. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ về quy trình và thủ tục để làm lý lịch tư pháp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các bước cần thiết để thực hiện thủ tục làm lý lịch tư pháp một cách đầy đủ và chính xác.

Khái niệm lý lịch tư pháp là gì?
Mọi người cũng xem:
Phân tích khái niệm quyết định hành chính và nêu vai trò của quyết định hành chính trong quản lí hành chính nhà nước
Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính thông qua tình huống cụ thể
Phân tích các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính, đánh giá việc thực hiện quy phạm pháp luật hành chính ở nước ta hiện nay
Lý lịch tư pháp được hiểu là hồ sơ ghi chép về các thông tin liên quan đến án tích của một người bị kết án thông qua bản án hoặc quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực theo quy định pháp luật. Ngoài ra, lý lịch tư pháp còn ghi nhận thông tin về tình trạng thi hành án và việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (Theo Luật Lý lịch tư pháp 2009).
Phiếu lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, có giá trị chứng minh thông tin về việc có hay không có án tích, cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp hiện nay được chia thành bao nhiêu loại?
Mọi người cũng xem:
Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp, hiện nay có tồn tại 2 loại phiếu lý lịch tư pháp đó là Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Nhiều người băn khoăn phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì? Thực tế, đây là phiếu cấp cho cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan gồm:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp của mình;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị – xã hội yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Lý lịch tư pháp số 2 là gì cũng là câu hỏi nhiều người quan tâm. Đây là phiếu cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để hỗ trợ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
Đồng thời, phiếu này cũng được cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được thông tin về lý lịch tư pháp của mình.
Thời gian hiệu lực của Phiếu lý lịch tư pháp là bao lâu?
Mọi người cũng xem:
Hiện tại, Luật Lý lịch tư pháp và các tài liệu hướng dẫn không quy định thời hạn cụ thể cho hiệu lực của Phiếu lý lịch tư pháp.
Thời gian này chỉ được chỉ định trong các văn bản liên quan đến lĩnh vực pháp lý hoặc phụ thuộc vào quyết định của các cơ quan hoặc tổ chức có nhu cầu kiểm tra tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.
Ví dụ:
- Phiếu lý lịch tư pháp được cấp cho đơn xin nhập cư, thoát cư và trở lại Việt Nam phải có thời hạn không quá 90 ngày (theo Điều 20, 24 và 28 của Luật Quốc tịch năm 2008).
- Phiếu lý lịch tư pháp được yêu cầu trong đơn xin nhận con nuôi trong nước phải có thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

Phiếu lý lịch tư pháp của người được giao con nuôi từ Việt Nam sang nước ngoài sẽ có giá trị sử dụng trong vòng tối đa 12 tháng, tính từ ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi…
Hướng dẫn quy trình làm lý lịch tư pháp
Mọi người cũng xem:
Các bước thực hiện để làm lý lịch tư pháp thủ tục số 1
Tài liệu cần chuẩn bị
- Biểu mẫu yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Nếu người yêu cầu ủy quyền cho cha mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và thực hiện thủ tục ủy quyền cấp lý lịch tư pháp theo biểu mẫu 04/2013/TT-LLTP, được ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP).
- Bản sao Chứng minh thư hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Nếu nộp bản sao, cần xuất trình bản gốc để so sánh.
Nếu không có bản gốc để so sánh, cần nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Tài liệu ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con của người ủy quyền thì không cần tài liệu ủy quyền.
Tài liệu ủy quyền phải được xác thực, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp cần cung cấp các giấy tờ để chứng minh.
Địa điểm nộp hồ sơ.
Công dân Việt Nam đệ trình hồ sơ tại Sở Tư pháp ở địa chỉ thường trú; trong trường hợp không có địa chỉ thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp ở địa chỉ tạm trú; khi cư trú ở nước ngoài thì đệ trình tại Sở Tư pháp của địa phương trước khi rời đi;
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp ở địa chỉ cư trú; nếu đã rời khỏi Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi yêu cầu bằng văn bản đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp có địa chỉ thường trú hoặc tạm trú.
Khi không xác định được địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, văn bản yêu cầu được gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Phí đăng ký lấy Phiếu lý lịch tư pháp
Theo quy định tại Thông tư 244/2016/TT-BTC Điều 4, phí đăng ký lấy lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Đối với những trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong cùng một lần yêu cầu, phí đăng ký lấy Phiếu thứ 3 trở đi là 3.000 đồng/Phiếu.
Một số trường hợp được giảm phí đăng ký: học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ sẽ được giảm phí chỉ còn 100.000 đồng/lần/người.
Một số trường hợp được miễn phí đăng ký:
- Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.
- Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP)
- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP).
Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo quy định tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp không vượt quá 10 ngày tính từ ngày yêu cầu hợp lệ.
Nếu người đề nghị được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam có nhiều nơi cư trú hoặc có thời gian cư trú tại nước ngoài, người nước ngoài hoặc yêu cầu phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn được kéo dài lên tối đa 15 ngày.
Nếu yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là khẩn cấp để phục vụ cho công tác tố tụng, thì thời gian cấp Phiếu không quá 24 giờ tính từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Quy trình đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Nếu là cá nhân đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để tìm hiểu thông tin lý lịch của mình:
Tương tự như quy trình đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Chú ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được phép uỷ quyền cho người khác để thực hiện thủ tục đăng ký (ngoại trừ cha mẹ đối với người chưa trưởng thành đăng ký Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con).
Nếu là cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Gửi yêu cầu bằng văn bản đến Sở Tư pháp tại địa phương mà người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đang thường trú hoặc tạm trú.
Trong trường hợp không xác định được địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc nếu người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài và đã cư trú tại Việt Nam, thì yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần được gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc các phương tiện khác và có trách nhiệm gửi yêu cầu bằng văn bản trong vòng 02 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.